W là gì trong vật lý – Boxhoidap.com
Trong bài viết này gtvthue.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của W là gì trong vật lý dành cho bạn.
I/ Công thức vật lý 11 – chương 1
1/ Công thức lực điện và điện trường
Định luật Coulomb
F = k.(q1.q2/ ε.r2) (N)
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- k = 9.109Nm2/ C2: Hệ số tỉ lệ
- q1, q2 (đơn vị C): độ lớn điện tích của 2 tích điểm
- ε : hằng số của điện môi
- r (đơn vị m): là khoảng cách của 2 điện tích
Công thức vật lý 11 – cường độ điện trường :
Định nghĩa:
- Nếu q > 0 thì ta có F cùng phương và cùng chiều với E
- Nếu q < 0 thì ta có F cùng phương nhưng ngược chiều với E
- Độ lớn của cường độ điện trường: F = |q|. E
- Cường độ điện trường do 1 tích điểm tạo ra có độ lớn:E = k. (|Q| / ε.r2) (k = 9.109Nm2/ C2)
- Chiều của cường độ điện trường:
- Nếu Q > 0 thì E hướng xa q
- Nếu Q < 0 thì E hướng vào q
Công thức vật lý 11 – nguyên lý chồng chất điện trường
(Trong đó ta có là cường độ điện trường tạo ra bởi các q1, q2, q3… tại điểm ta xét.)
Trường hợp có 2 cường độ điện trường
- E1và E2cùng phương cùng hướng với nhau thì: E = E1+ E2
- E1và E2cùng phương cùng ngược với nhau thì: E = |E1- E2|
- E1và E2vuông góc với nhau thì:
- E1và E2hợp với nhau 1 góc α thì:
2/ Công thức về công thế năng điện thế và hiệu điện thế
Công thức công của lực điện
AMN= q . E . d (Trong đó ta có d = s.cos α)
Thế năng: cho 1 điện tích q tại điểm M ở trong điện trường thì:WM= AM= VMq
Điện thế: của 1 điểm M ở trong điện trường thì :VM= WM/ q = AM/ q
Hiệu điện thế:UMN= VM VN= AMN/ q
Công thức vật lý 11 – liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U = E.d
3/ Công thức vật lý 11 Tụ điện
Công thức điện dung của tụ điện
C = Q / U
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- C: diện dung của tụ điện có đơn vị là fara (F)
- Q : điện tích trên tụ điện được đo bằng đơn vị C
- U : hiệu điện thế giữa hai đầu của tụ điện có đơn vị là V
Công thức điện dung của tụ điện phẳng : C = ε . S / k.4π. D (trong đó S là diện tích đối diện của 2 bản tụ)
Công thức khi ghép nối tụ điện
Công thức vật lý 11 về năng lượng điện trường của tụ điện
W = ½ Q2/ C = ½ Q.U= ½ C.U2
Năng lượng của tụ điện phẳng:W = (ε. E2/ k. 8π). V (với V = s.d: thể tích không gian giữa hai bản tụ điện)
Mật độ của năng lượng điện trường:w = W / V = ε. E2/ k. 8π
II/ Công thức vật lý 11 chương 2
1/ công thức vật lý 11 mạch điện
Công thức cường độ dòng điện
I = q / t (đơn vị A)
Trong đó: q (đơn vị là C) là điện lượng được dịch chuyển qua tiết diện thẳng của 1 vật dẫn trong thời gian là t
Công thức tính điện năng tiêu thụ:A = U.q = U.I.t (đơn vị là J)
Công thức tính công suất của toàn mạch:P = A / t = U.I (đơn vị W)
Công suất tỏa nhiệt : P = Q / t = R . I2= U2/ R = U.I
Xem thêm:: Kết quả xét nghiệm các F1 liên quan bệnh nhân 3131 ở Đà Nẵng
Công thức tính nhiệt lượng tỏa ra của vật dẫn Định luật Jun len-xơ
Q = R. I2.t (đơn vị J)
Định luật OHM
I = U / R = > R = U / I
Công thức trong mạch ghép nối các điện trở
Điện trở của dây đồng chất và có tiết diện đều
R = p . l / S
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- p: điện trở suất của dây dẫn
- l: chiều dài của dây dẫn
- S: tiết diện của dây dẫn
2/ Công thức nguồn điện
Suất điện động của nguồn điện
E = A / q (đơn vị V)
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- A (đơn vị là J) là công của lực lạ tạo ra sự di chuyển điện tích giữa 2 cực của nguồn điện
- q: độ lớn của điện tích khi di chuyển
Công của nguồn điện: A = q. E = E. I. t
Công suất của nguồn điện:P = A / t = E. I
Hiệu suất nguồn điện:H = U / E = R / (R + r)
Cách lắp bộ nguồn điện
Lắp nối tiếp:
- Eb= n. E
- rb= n.r
Lắp song song:
- Eb= E
- rb= r / n
Lắp hỗn hợp đối xứng (có n dãy và mỗi dáy có m nguồn):
- Eb= m. E
- rb= r . m / n
III/ Công thức vật lý 11 chương 3
Công thức suất điện động
E = αT. t
(trong đó: αT: hệ số nhiệt điện động có đơn vị là K-1hệ số này phụ thuộc vào vật liệu của cặp nhiệt điện)
Định luật faraday
Định luật I: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quá trình điện phân là:
m = k.q =k.I.t
(trong đó: k: là đại lượng điện hoá của chất được giải phóng ra ở điện cực có đơn vị kg/C)
Định luật II: Khối lượng của chất được giải phóng ra ở điện cực trong quá trình điện phân:
M = A.q / F.n = A.I.t / F.n
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- F = 96.500C/mol chính là số Faraday hằng số của mọi chất.
- A: là khối lượng mol nguyên tử của chất được giải phóng ra ở điện cực.
- N: là hoá trị của chất được giải phóng ra ở điện cực.
IV/ Công thức vật lý 11- chương 4
1/ Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện
Định luật ampe Quy tắc bàn tay trái 1:
F = B.I.l.sinα
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- B: cảm ứng từ có đơn vị là T
- I: cường độ dòng điện qua dây dẫn, đơn vị A
- l: chiều dài của dây dẫn, đơn vị m
- α : là góc hợp bởi B và l
Lực Lorentz Quy tắc bàn tay trái 2:
f = q.v.B.sinα
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- q: điện tích hạt mang điện, đơn vị C
- v: vận tốc hạt mang điện, đơn vị m/s
- B: từ trường ở nơi hạt mang điện chuyển động, đơn vị T
- α : là góc hợp bởi B và v
Lực tương tác của 2 dòng điện song song
F = 2.10-7. I1.I2.l / r
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- I1.I2: cường độ dòng điện qua 2 dây dẫn, đơn vị A
- l: chiều dài của dây dẫn tính lực tương tác, đơn vị m
- r : khoảng cách của 2 dây dẫn
2/ Công thức vật lý 11 – Cảm ứng từ của dòng điện
Quy tắc bàn tay phải 1 dây dẫn thẳng
B = 2π.10-7. I / r(trong đó: r là khoảng cách từ dòng điện cho đến điểm khảo sát, đơn vị m)
Quy tắc bàn tay phải 2 vòng dây tròn
B = 4π.10-7. N. I / R
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- R: bán kính vòng dây, đơn vị m
- N: số lượng vòng dây, đơn vị vòng
Quy tắc bàn tay phải 3 ống dây hình trụ
B = 4π.10-7. N. I / l
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- l: chiều dài ống dây, đơn vị m
- N: số lượng vòng dây, đơn vị vòng
3/ Từ trường của dòng điện
Độ lớn:
n = N / l : số vòng dây trên 1m
Từ trường của nhiều dòng điện
- Nếu B1và B2cùng phương cùng hướng nhau thì B = B1+ B2
- Nếu B1và B2cùng phương ngước hướng nhau thì B = |B1+ B2|
- Nếu B1và B2vuông góc với nhau thì
Chuyển động của hạt mang điện trong từ trường đều
Công thức bán kính quỹ đạo : R = mv / qB
Công thức chu kỳ: T = 2 π .R / v
V/ Công thức vật lý 11 Chương 5
1/ Từ thông
Φ= B.S.cosα (đơn vị Wb)
Từ thông riêng của mạch: Φ = L.i
Suất điện động cảm ứng
ec= – Φ / t (đơn vị V)
Trong đó
- Φ : độ biến thiên của từ thông
- t: thời gian từ thông biến thiên
- / t: là tốc độ biến thiên của từ thông
2/ Độ tự cảm của ống dây
Độ tự cảm: L = 4π.10-7. N2. S / l (đơn vị H)
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- N: số vòng dây, đơn vị vòng
- S: tiết diện của ống dây, đơn vị m
- l: chiều dài của ống dây, đơn vị m
Suất điện động tự cảm:
etc= – L. i / t
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- L: hệ số tự cảm, đơn vị V
- i : độ biến thiên của cường độ dòng điện
- t: thời gian cường độ dòng điện biến thiên
- i / t: là tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện
3/ Năng lượng từ trường:
W = ½ L.i2(đơn vị J)
VI/ Công thức vật lý 11 chương 6
Định luật khúc xạ ánh sáng
n1. Sini = n2. Sinr => sini / sinr = n2/ n1= n21
Công thức chiết xuất tỉ đối
- n21= n2/ n1
- n12= 1 / n21
Công thức góc giới hạn phản xạ toàn phần:Sin igh= n2/ n1
Điều kiện có phản xạ toàn phần:n2> n1và i > igh
VII/ Công thức vật lý 11 chương 7
1/ Công thức vật lý 11- Lăng kính
Sini1= n. sinr1và sini2= n. sinr2
Ta có: A = r1+ r2và D = r1+ r2 A
Trường hợp góc i, A nhỏ ta có: i1= n.r1và i2= n.r2thì A = r1+ r2và D = (n 1). A
2/ Công thức vật lý 11 – Thấu kính
Độ tụ của thấu kính
D = 1 / f = (n – 1) (1 / R1+ 1 / R2)
Xem thêm:: Thống đốc là gì? Nhiệm vụ, quyền hạn của Thống đốc ngân hàng
Xem thêm:: Nobel là ai? Cuộc đời và sự nghiệp và sự ra đời của giải “Nobel”
Trong đó:
- D : độ tụ của thấu kính (đơn vị dp)
- f: tiêu cự của thâu kính (đơn vị m)
- R1; R2: bán kính của các mặt cong (đơn vị m)
- n : chiết suất của chất làm kính.
Đối với thấu kính hội tụ thì f > 0 và D > 0
Đối với thấu kính phân kỳ thì f > 0 và D > 0
Vị trí ảnh của thấu kính
1 / f = 1/d + 1/d => f = d.d / (d + d) => d = d.f / (d – f) => d = d.f / (d – f)
- Nếu vật thật thì d > 0 và vật đứng trước kính
- Nếu vật ảo thì d < 0 và vật đứng sau kính
- Nếu ảnh thật thì d > 0 và vật đứng sau kính
- Nếu ảnh ảo thì d < 0 và vật đứng trước kính
Chỉ số phóng đại của ảnh
|k| = AB/AB => k = – d/d = f /(f – d) = (f d) /f
3/ Hệ hai thấu kính
2 thấu kính đồng trục ghép sát
1/f = 1/f1+ 1/f2và D = D1+ D2
2 thấu kính đồng trục ghép cách nhau
Quan hệ giữa 2 ảnh và vật:
Ta có : d2= l d1 và d1 + d2= l
Số phóng đại của ảnh sau cùng :k = k1.k2
Số bội giác:G = α / α0= tan α / tan α0
4/ Các loại kính ngắm chừng ở vô cực
Kính lúp :G = OCc/ f = Đ / f
Kính hiển vi:G = |k1|.G2= D/ f1.f2
Kính thiên văn:G = f1/ f2
Nguồn:http://www.tamcaotrithuc.com/tong-hop-cac-cong-thuc-vat-ly-11-co-ban/