Tổng hợp tính từ chỉ tính cách thông dụng nhất – Step Up English

Trong bài viết này gtvthue.edu.vn sẽ chia sẻ chuyên sâu kiến thức của Tính từ chỉ tính cách dành cho bạn.
Khi muốn miêu tả một ai đó hay tự giới thiệu về thân chúng ta thường sử dụng những tính từ chỉ tính cách. Tuy nhiên chúng ta gần như chỉ quanh quẩn những từ như smart, fun, good… Sử dụng mãi những từ này thì thật là nhàm chán phải không? Hôm nay, Step Up sẽ tổng hợp những tính từ chỉ tính cách thông dụng nhất giúp bạn mở rộng vốn từ nhé!
1. Tính từ chỉ tính cách tích cực trong tiếng Anh
Mỗi người đều có những tính cách khác nhau. Sẽ có những tính cách tiêu cực và còn có cả tiêu cực.
Dưới đây là những tính từ chỉ tính cách tích cực phổ biến trong Anh:
STT
Tính từ chỉ tính cách
Dịch nghĩa
1
Ambitious
Có nhiều tham vọng
2
Brave
Anh hùng
3
Careful
Cẩn thận
4
Cautious
Thận trọng.
5
Cheerful
Vui vẻ
6
Clever
Khéo léo
7
Competitive
Cạnh tranh, đua tranh
8
Confident
Tự tin
9
Creative
Sáng tạo
10
Dependable
Đáng tin cậy
11
Easy going
Dễ gần.
12
Enthusiastic
Hăng hái, nhiệt tình
13
Exciting
Thú vị
14
Extroverted
Hướng ngoại
15
Faithful
Chung thủy
16
Friendly
Thân thiện.
17
Funny
Vui vẻ
Xem thêm:: Công thức tính số nguyên tử (số phân tử) nhanh nhất và bài tập có
18
Generous
Hào phóng
19
Gentle
Nhẹ nhàng
20
Hardworking
Chăm chỉ.
21
Honest
Trung thực
22
Humorous
Hài hước
23
Imaginative
Giàu trí tưởng tượng
24
Introverted
Hướng nội
25
Kind
Tốt bụng.
26
Loyal
Trung thành
27
Observant
Tinh ý
28
Open-minded
Khoáng đạt
29
Optimistic
Lạc quan
30
Outgoing
Cởi mở
31
Patient
Kiên nhẫn
32
Polite
Lịch sự.
33
Quiet
Ít nói
34
Rational
Có chừng mực, có lý trí
35
Serious
Nghiêm túc.
36
Sincere
Thành thật
37
Smart = intelligent
Xem thêm:: Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 4 (có đáp án): Mặt cắt và hình cắt
Thông minh.
38
Sociable
Hòa đồng.
39
Soft
Dịu dàng
40
Tactful
Lịch thiệp
41
Talented
Tài năng, có tài.
42
Talkative
Hoạt ngôn.
43
Understanding
Hiểu biết
44
Wise
Thông thái uyên bác.
Tìm hiểu thêm: Tất tần tật về tính từ trong tiếng Anh
2. Tính từ chỉ tính cách tiêu cực trong tiếng Anh
Một số tính từ chỉ tính cách tiêu cực trong tiếng Anh:
STT
Tính từ chỉ tính cách
Dịch nghĩa
1
Aggressive
Hung hăng, xông xáo
2
Aggressive
Xấu bụng
3
Bad-tempered
Nóng tính
4
Boast
Khoe khoang
5
Boring
Buồn chán.
6
Careless
Bất cẩn, cẩu thả.
7
Cold
Lạnh lùng
8
Crazy
Điên khùng
9
Cruel
Độc ác
10
Gruff
Thô lỗ cục cằn
11
Xem thêm:: Công thức tính chu vi hình chữ nhật, có ví dụ minh họa – Thủ thuật
Haughty
Kiêu căng
12
Hot-temper
Nóng tính
13
Impolite
Bất lịch sự.
14
Insolent
Láo xược
15
Lazy
Lười biếng
16
Mad
điên, khùng
17
Mean
Keo kiệt.
Xem thêm:: Công thức tính số nguyên tử (số phân tử) nhanh nhất và bài tập có
18
Pessimistic
Bi quan
19
Reckless
Hấp Tấp
20
Selfish
Ích kỷ
21
Shy
Nhút nhát
22
Strict
Nghiêm khắc
23
Stubborn
Bướng bỉnh (as stubborn as a mule)
24
Stupid
Ngu ngốc
25
Unkind
Xấu bụng, không tốt
26
Unpleasant
Khó chịu
Tìm hiểu thêm: Tính từ ghép trong tiếng Anh
3. Bài viết mẫu miêu tả con người có sử dụng các tính từ chỉ tính cách
Có quá nhiều tính từ chỉ tính cách con người khiến bạn nản chí trong việc học thuộc chúng? Ngoài việc học riêng lẻ các từ, các bạn hãy kết hợp chúng để viết thành những đoạn văn. Việc đưa từ vựng vào ăn cảnh sẽ giúp nhớ từ lâu hơn.
Dưới đây là bài viết mẫu miêu tả con người con người có sử dụng các tính từ chỉ tính cách mà bạn có thể tham khảo:
My Best Friend
Hoa and I are best friends, we’ve been playing together since we were kids. She has very beautiful white skin and brown eyes. Hoa is clever. The vases she plugged, the cakes she made were great. Not only that, Hoa is also smart. She solves problems very quickly. Hoa is an introvert. She is cold and has little contact with strangers. But she’s different to me. She shared with me everything and cared for me as a family member. We have a lot in common, we love a band, food and books. For me, Hoa is a kind and observant girl. I love my best friend . Hopefully we will forever be good friends with each other.
Dịch nghĩa: Tôi và Hoa là bạn thân, chơi với nhau từ khi còn bé. Cô có một làn da trắng và đôi mắt nâu rất đẹp. Hoa thật khéo. Những lọ hoa cô ấy cắm, những chiếc bánh cô ấy làm rất tuyệt. Không chỉ vậy, Hoa còn thông minh. Cô ấy giải quyết vấn đề rất nhanh. Hoa là người hướng nội. Cô ấy lạnh lùng và ít tiếp xúc với người lạ. Nhưng cô ấy khác với tôi. Cô ấy chia sẻ với tôi mọi thứ và quan tâm tôi như người thân trong gia đình. Chúng tôi có nhiều điểm chung, chúng tôi yêu một ban nhạc, đồ ăn và sách. Đối với tôi, Hoa là một cô gái tốt bụng và tinh ý. Tôi yêu người bạn thân nhất của tôi . Mong rằng chúng ta sẽ mãi mãi là bạn tốt của nhau.
Như vậy, Step Up đã tổng hợp cho bạn toàn bộ những tính từ chỉ tính cách con người thông dụng nhất. Bạn hãy áp dụng chúng thường xuyên vào giao tiếp hàng ngày để giao tiếp “xịn” như người bản xứ và ghi nhớ từ lâu hơn nhé.
Step Up chúc bạn học tập tốt!
NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI
Comments
comments